Cho 10,35g một kim ***** tác dụng với 10g dung dịch HCl nồng độ C%. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 20g gồm 3 chất rắn .Tìm kim loại
Mn giúp mình với . Cảm ơn mn .
Cho 10, 35 g 1 kim loại vào 10g dung dịch HCl có nồng độ là C%. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu đc 20g hỗn hợp gồm 3 chất rắn. Xác định kl M
nH2= 0,2(mol)
PHHH: 2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
2/15________0,4_____2/16___0,2(mol)
mHCl= 0,4.36,5=14,6(g) -> mddHCl= (14,6.100)/15=292/3(g)
mAl= 2/15 . 27=3,6(g)
mAlCl3=133,5. 2/15=17,8(g)
mddA=mddAlCl3= mddHCl + mAl- mH2= 292/3 + 3,6 - 0,2.2=1508/15(g)
=> C%ddAlCl3= [17,8/(1508/15)].100=17,706%
Cho 10g hỗn 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 2,24l khí đktc.
a)Tìm nồng độ % về khối lượng mỗi kim loại trong khí nghiệm?
b)Tính thể tích dd HCl đã phản ứng?
(Giúp mình lời giải với tóm tắt với ạ, xin cảm ơn rất nhiều)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(a,\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10}.100\%=65\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-65\%=35\%\)
\(b,V_{HCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Mn giải hộ mik bài này vs ạ, theo kiểu biện luận Cho hỗn hợp Y gồm 2,8g Fe và 0,81 Al vào 200ml dung dịch C chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và 8,12g chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho rắn E tác dụng với HCl dư thì thu được 0,672l H2 (đktc). Tính Cm của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch C.
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{0,81}{27}=0,03\left(mol\right)\)
- E gồm: Ag, Cu và Fe dư.
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Fe\left(dư\right)}=n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\) ⇒ nFe pư = 0,05 - 0,03 = 0,02 (mol)
⇒ mAg + mCu = 8,12 - 0,03.56 = 6,44 (g)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AgNO_3}=x\left(mol\right)\\n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT Ag: nAg = nAgNO3 = x (mol)
BTNT Cu: nCu = nCu(NO3)2 = y (mol)
⇒ 108x + 64y = 6,44 (1)
Theo ĐLBT e, có: 2nFe pư + 3nAl = nAg+ + 2nCu2+ ⇒ nAg + 2nCu = 0,13 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15\left(M\right)\\C_{M_{Cu\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 6: Cho hỗn hợp 17,6g sắt và đồng tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl 7,3%.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b) Lọc bỏ chất còn lại tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng?
c) Cho chất rắn còn lại tác dụng với H2SO4 đặc nóng. Tính thể tích SO2 sinh ra ở đkt
Cho hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200ml dung dịch C chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch D và 8,12 gam chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho chất rắn E tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch C lần lượt là:
A. 0,15M và 0,25M
A. 0,15M và 0,25M
C. 0,3M và 0,5M.
D. 0,15M và 0,5M.
Chọn đáp án A
⇒ E gồm 3 kim loại thì đó là Ag, Cu và Fe dư ⇒ nFe dư = nH2 = 0,03 mol
Đặt n A g + = x mol; n C u 2 + = y mol ||→ mE = 8,12 gam = 108x + 64y + 0,03 × 56
Giải hệ có: x = 0,03 mol; y = 0,05 mol
Cho hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200ml dung dịch C chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch D và 8,12 gam chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho chất rắn E tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch C lần lượt là:
A. 0,15M và 0,25M
B. 0,075M và 0,0125M.
C. 0,3M và 0,5M.
D. 0,15M và 0,5M.
⇒ E gồm 3 kim loại thì đó là Ag, Cu và Fe dư
Đáp án A
Cho hỗn hợp (Y) gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200ml dung dịch (C) chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch (D) và 8,12 gam chất rắn (E) gồm ba kim loại. Cho (E) tác dụng với dung dịch HCl dư, ta thu được 0,672 lít H2 (đktc). Tính nồng độ mol/l AgNO3, Cu(NO3)2 trước khi phản ứng.
Đáp án A.
Vì phản ứng giữa Al và AgNO3 xảy ra trước nên kim loại sau phản ứng phải có Ag, kế đến là CuSO4 có phản ứng tạo thành Cu. Theo giả thiết, có ba kim loại → kim loại thứ ba là Fe còn dư.
Ta có: nFe = 2,8/5,6 = 0,05 (mol)
nAl = 0,81/27 = 0,03 (mol)
và = 0,672/22,4 = 0,03 (mol)
Phản ứng: Fedư + 2HCl → FeCl2 + H2
(mol) 0,03 0,03
→ Số mol Fe phản ứng với muối: 0,05 – 0,03 = 0,02 (mol)
2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Ta có sự trao đổi electron như sau:
Al → Al3+ + 3e Fe → Fe2+ + 2e
0,03 0,09 (mol) 0,02 0,04 (mol)
Ag+ + 1e → Ag Cu2+ + 2e → Cu
x x x (mol) y 2y y (mol)
→ x + 2y = 0,09 + 0,04 = 0,13 (1) ; 108x + 64y + 56.0,03 = 8,12 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được x = 0,03; y = 0,05.
Vậy:
Cho 10g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3% sau khi phản ứng kết thúc thu được 2, 24 lít khí (đktc) a) Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng? c) Tính C% chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a) Theo Pt : \(n_{H2}=n_{Fe}=n_{FeCl2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{10}.100\%=56\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-56\%=44\%\)
b) Theo Pt : \(n_{H2}=2n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{7,3\%}.100\%=100\left(g\right)\)
c) \(m_{ddspu}=10+100-0,1.2=109,8\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl2}=\dfrac{0,1.127}{109,8}.100\%=11,57\%\)